Dưới đây là danh sách tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của tổng cộng 35 Bảo hiểm xã hội khu vực từ 01/03/2025 được
Từ ngày 26/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 391/QĐ-BTC về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính.
1. Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của 35 Bảo hiểm xã hội khu vực từ 01/03/2025
Theo như nội dung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 thì danh sách tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của 354 Bảo hiểm xã hội khu vực như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Bảo hiểm xã hội khu vực I |
Hà Nội |
Hà Nội |
2 |
Bảo hiểm xã hội khu vực II |
TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
3 |
Bảo hiểm xã hội khu vực III |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
4 |
Bảo hiểm xã hội khu vực IV |
Bình Dương |
Bình Dương |
5 |
Bảo hiểm xã hội khu vực V |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
6 |
Bảo hiểm xã hội khu vực VI |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
7 |
Bảo hiểm xã hội khu vực VII |
Nghệ An |
Nghệ An |
8 |
Bảo hiểm xã hội khu vực VIII |
Hải Phòng - Thái Bình |
Hải Phòng |
9 |
Bảo hiểm xã hội khu vực IX |
Lạng Sơn - Cao Bằng |
Lạng Sơn |
10 |
Bảo hiểm xã hội khu vực X |
Thái Nguyên - Bắc Kạn |
Thái Nguyên |
11 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XI |
Bắc Giang - Bắc Ninh |
Bắc Giang |
12 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XII |
Hải Dương - Quảng Ninh |
Hải Dương |
13 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XIII |
Nam Định - Ninh Bình |
Nam Định |
14 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XIV |
Hưng Yên - Hà Nam |
Hưng Yên |
15 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XV |
Sơn La - Hòa Bình |
Sơn La |
16 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XVI |
Điện Biên - Lai Châu |
Điện Biên |
17 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XVII |
Yên Bái - Lào Cai |
Yên Bái |
18 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XVIII |
Phú Thọ - Vĩnh Phúc |
Phú Thọ |
19 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XIX |
Hà Giang - Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
20 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XX |
Hà Tĩnh - Quảng Bình |
Hà Tĩnh |
21 |
Bảo hiểm xã hội khu vực XXI |
|